Những Từ Tiếng Pháp Lãng Mạn Nhất

  • 130,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 13
  • Tình trạng: Còn hàng

Tiếng Pháp được xem là ngôn ngữ lãng mạn và dễ dàng khiến trái tim con người tan chảy. Là một người yêu thích thứ ngôn ngữ này, bạn đã thủ sẵn cho mình những từ tiếng Pháp lãng mạn và ý nghĩa chưa? Nếu chưa, hãy cùng Cap France điểm qua một số từ đậm chất ngôn tình của nước Pháp nhé!

NỘI DUNG CHÍNH

  • Những từ ngữ lãng mạn nhất trong tiếng Pháp
  • Những câu nói tiếng Pháp lãng mạn
  • Các cụm từ tiếng Pháp hay, ý nghĩa

- Un coup de foudre: tiếng sét ái tình

- Un couple: cặp đôi

- Un petit ami: bạn trai

- Une petite amie: bạn gái

- La Saint-Valentin: Ngày lễ Tình nhân

- Un baiser = un bisou: nụ hôn

- Un cœur: trái tim

- Un dîner romantique: bữa tối lãng mạn

- Aimer: yêu, thích (ai đó)

- Tomber amoureux / amoureuse de quelqu’un = phải lòng ai đó

- Être amoureux/amoureuse de quelqu’un = phải lòng ai đó.

- Déambuler: Động từ “déambuler” có nghĩa là “đi tản bộ, đi vãn cảnh” một cách thong dong không vì mục đích gì cả.

- Poireauter: Chờ đợi ai đó trong một khoảng thời gian dài trong vô vọng.

- Bouder: Đồng nghĩa với cụm từ “faire la tête” nhưng lại có nghĩa là hờn dỗi chứ không phải làm đầu.

- S’entendre: Thấu hiểu nhau.

- Embrasser qqn / S’embrasser: Ôm ai đó/ Ôm nhau.

- Se manquer: Nhớ ai (Tu me manques beaucoup: anh nhớ em rất nhiều).

- Sourire: Mỉm cười.

- Pleurer: Khóc.

- Irréprochable: Rất hoàn hảo, không thể chê vào đâu được, không hề có khiếm khuyết.

- Infrangible: không thể phá hủy, không thể phá vỡ.

- Éternel: Vĩnh cửu, trường tồn.

- Brillant: Rực rỡ, lấp lánh, hào nhoáng.

- Les rêveries: Những phút mơ mộng, lơ đãng. Một người gọi là “rêveur” là người hay mơ mộng, bay bổng, không hay tập trung vào việc gì.

- Le petit ami / la petite amie: Người yêu (bạn trai / bạn gái).

- L’amant: Người tình.

- Les moments sereins: Khoảng thời gian bình yên, không lo lắng hay suy tư điều gì.

- Retrouvailles: Cảm giác hạnh phúc khi gặp lại ai đó sau một thời gian dài.

- Le dépaysement: cảm giác khi người ta thay đổi môi trường hay đất nước hoặc đến nơi xa lạ, tương tự như cảm giác lạ nước lạ cái trong tiếng Việt.

- Je-ne-sais-quoi: Cụm từ “je-ne-sais-quoi” để chỉ cảm giác không thể lí giải được, thường để chỉ về thứ tiên về trực giác, linh cảm.

- Le bonheur: Niềm hạnh phúc.

- Le miracle: Điều kỳ diệu.

- La jalousie: Sự ghen tuông.

- La nuit étoilée: Đêm đầy sao.

- Joie: Niềm vui.

- Égalité: bình đẳng, cân bằng.

- Galocher: Nụ hôn kiểu Pháp.

- Le baiser: Nụ hôn.

- Les fiançailles: Hôn ước.

- La bague de fiançailles: Nhẫn đính hôn.

- La lune de miel: Tuần trăng mật.

- Sérendipité: Sự tình cờ.

- La promesse: Lời hứa.

- La caresse: Sự vuốt ve, sự chiều chuộng, lời nói ngọt ngào.

- La fraternité: Tình anh em.

- Mon amour: Tình yêu của tôi

- Mon ange: Thiên thần của tôi

- Mon bébé: Em bé của tôi

- Mon cher: Thân yêu của tôi

- Mon chéri / ma chérie: Người yêu của tôi

- Ma moitié: Một nửa của tôi

- Je t’aime

Tôi yêu em

- Je t’aime de tout mon coeur

Tôi yêu em bằng cả trái tim mình

- Mon amour pour toi est éternel

Tình yêu của tôi dành cho em là vĩnh cửu

- Vous êtes ma joie de vivre

Em là niềm hạnh phúc của cuộc đời tôi

- Je ne peux pas vivre sans toi

Em không thể sống thiếu anh

- Le vrai amour ne se trouve pas, Il se construit

Tình yêu thật sự không nghiễm nhiên ở đó, mà do được xây dựng nên.

- Là où il y a l’amour, il y a la vie

Nơi đâu có tình yêu, nơi đó có sự sống.

- La meilleure des relations, c’est d’être amis et amoureux en même temps

Tuyệt nhất trong mối quan hệ, đó là có thể vừa làm bạn vừa làm người yêu

- Retomber tous les jours amoureux de la même personne, c’est ça être amoureux

Mỗi ngày bắt đầu yêu lại cùng một người, đó mới là yêu.

- Quand nous serons vieux, je te dirai: “Tu vois que tu étais l’amour de ma vie”.

Khi chúng ta già đi, anh muốn nói với em rằng: Em thấy đó, em là tình yêu của đời anh.

- La différence d’âge n’a jamais empêché un cœur d’aimer.

Cách biệt tuổi tác không bao giờ ngăn cản được trái tim đang yêu.

- Je pense qu’on peut pardonner beaucoup beaucoup de choses par amour mais pas l’infidélité.

Tôi nghĩ rằng vì tình yêu, chúng ta có thể tha thứ cho rất nhiều, rất nhiều điều, nhưng không phải là sự phản bội.

- Je te veux, toi, et pas une autre.

Anh muốn em, chính em chứ không ai khác.

- Aimer, ce n’est pas se regarder l’un l’autre, c’est regarder ensemble dans la même direction.

Yêu không có nghĩa là nhìn nhau mà là cùng nhìn về một hướng.

3. Các cụm từ tiếng Pháp hay, ý nghĩa

3.1. “La vie en rose”

Quand il me prend dans les bras Il me parle tout bas. Je vois la vie en rose

“Khi anh ấy siết chặt em trong vòng tay và nói những lời dịu dàng. Em thấy cuộc đời màu hồng”

3.2. “Le géant de papier”

Quand je la regarde 

Moi l’homme loup, au coeur d’acier 

Devant son corps de femme 

Je suis un géant de papier

“Khi tôi ngắm nhìn cô ấy,

Tôi, người đàn ông cứng cỏi với trái tim sắt đá

Đứng trước người con gái ấy,

Tôi chỉ là gã khổng lồ bằng giấy mà thôi”

3.3. Et si tu n’existais pas – Joe Dassin

Et si tu n’existais pas

Je ne serais qu’un point de plus 

Dans ce monde qui vient et qui va, 

Je me sentirais perdu, J’aurais besoin de toi.

“Nếu thế gian này chẳng còn em nữa

Chỉ còn anh như một chấm đơn độc

Trong dòng người đến rồi lại đi liên tục đó

Anh sẽ lạc mất phương hướng của mình

Anh cần có em”

3.4. Une Femme Amoureuse – Mireille Mathieu

Je suis une femme amoureuse 

Et je brûle d’envie de dresser autour de toi 

Les murs de ma vie 

C’est mon droit de t’aimer 

Et de vouloir te garder Par dessus tout

“Em là một người phụ nữ đang chìm trong ái tình

Và em mong muốn đốt cháy những mong muốn quanh anh

Bỏ đi những bức tường bao phủ cuộc đời em

Đó là quyền được yêu của em

Và em cứ muốn giữ cái quyền đó hoài

Hơn tất thảy mọi thứ trên đời này”

3.5. Sonia – Patrick Juvet

C’était mon rêve, c’était Sonia 

C’était l’amour qui venait du froid 

Son cœur décembre a brûlé mes doigts

Mon coeur, j’en tremble

“Giấc mơ của anh là em đó, Sonia

Là tình yêu từ trong giá rét

Trái tim em sưởi ấm những ngón tay anh trong tháng 12 giá lạnh

Trái tim này vì ai mà lỗi nhịp”

Những Từ Tiếng Pháp Lãng Mạn

LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC TIẾNG PHÁP, ĐẠT TCF A2 - B2, DELF A2, DELF B1, DELF B2, DALF C1, VÀ DU HỌC PHÁP, DU HỌC CANADA, ĐỊNH CƯ CANADA

Tham khảo các khóa học Tiếng Pháp Cap France:

Học viên có thể lựa chọn theo học các khóa tiếng Pháp online hoặc offline tại trung tâm quận 1, Hồ Chí Minh, với các khóa học sau:

  • Khóa tiếng Pháp cơ bản dành cho người mới bắt đầu A0

  • Khóa tiếng Pháp cơ bản Online dành cho người mới bắt đầu A0

  • Khóa tiếng Pháp sơ cấp A1, A2

  • Khóa tiếng Pháp sơ cấp Online A1, A2

  • Khóa tiếng Pháp trung cấp A2, B1

  • Khóa tiếng Pháp trung cấp Online A2, B1

  • Khóa tiếng Pháp cao cấp B2, C1

  • Khóa tiếng Pháp cao cấp online B2, C1

  • Khóa tiếng Pháp cấp tốc, lấy DELF, TCF thần tốc

  • Khóa tiếng Pháp cấp tốc Online, lấy DELF, TCF thần tốc

  • Khóa tiếng Pháp giao tiếp

  • Khóa luyện viết & củng cố ngữ pháp

  • Khóa luyện phát âm tiếng Pháp IPA

  • Khóa tiếng Pháp thiếu nhi độ tuổi từ 7 - 12 tuổi

  • Khóa luyện thi các chứng chỉ TCF, DELF, DALF

  • Khóa tiếng Pháp du học, dành cho học viên chưa biết tiếng Pháp, muốn du học Pháp sau 6 - 8 tháng.

  • Khóa tiếng Pháp theo yêu cầu

Tham khảo lịch khai giảng các khóa học tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

  • Địa chỉ: 55/25 Trần Đình Xu, P. Cầu Kho, Quận 1, Hồ Chí Minh

  • Hotline/ Viber: 0916 070 169 - 0916 962 869 - 07 88 77 94 78

  • Email: info@

  • Fanpage: Facebook.com/hoctiengphapcapfrance

  • Group Cộng Đồng Pháp Ngữ: facebook.com/groups/

  • Youtube: Youtube.com/c/hoctiengphapcapfrance

  • Tiktok: tiktok.com/@

  • Website:www.

Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber: +84 916 070 169